Đăng ngày:
Last updated on Tháng Mười Một 14th, 2023 at 08:05 chiều Hiện nay, việc xuất khẩu hàng hóa đã trở thành một điều không thể tránh khỏi đối với mọi quốc gia và doanh nghiệp cụ thể. Điều này làm cho lĩnh vực kế toán xuất khẩu hàng hóa trở nên phổ biến với đa dạng các doanh nghiệp. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa Xuất khẩu hàng hóa thường được thực hiện qua hai hình thức chính: Xuất khẩu trực tiếp: Các doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào quá trình xuất khẩu bằng cách đàm phán và ký kết hợp đồng trực tiếp với đối tác quốc tế. Họ tự chủ giao hàng và thực hiện thanh toán trực tiếp với bên mua. Xuất khẩu ủy thác: Trong trường hợp xuất khẩu ủy thác, doanh nghiệp không tiếp xúc trực tiếp với đối tác nước ngoài. Thay vào đó, họ sử dụng một đơn vị xuất khẩu trung gian để đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa diễn ra thông qua đơn vị xuất khẩu trung gian này. Cách xác định thời điểm xuất khẩu Thời điểm xác định việc xuất khẩu phụ thuộc vào phương thức vận chuyển: Đối với vận chuyển bằng đường sắt hoặc đường bộ: Hàng xuất khẩu sẽ được tính từ thời điểm chuyển giao tại cửa khẩu, xác nhận bởi cơ quan hải quan cửa khẩu. Đối với vận chuyển bằng đường hàng không: Thời điểm xác nhận hàng xuất khẩu bắt đầu khi phi công ký vào vận đơn và hải quan sân bay ký xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan. Đối với vận chuyển bằng đường biển: Hàng xuất khẩu sẽ được tính từ ngày thuyền trưởng ký vào vận đơn, sau khi hải quan cảng biển xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan. Đối với hàng dự kiến tham gia hội chợ triển lãm, thời điểm xuất khẩu được xác định khi quá trình hoàn tất thủ tục bán hàng và thu ngoại tệ. Hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa – xuất khẩu trực tiếp 1. Khi thu mua hàng hóa để xuất khẩu Nợ TK 1561、Nợ TK 157、Nợ TK 1331、Có TK liên quan 2. Trường hợp hàng hóa cần phải thuê gia công trước khi xuất khẩu, kế toán phản ánh trị giá mua của hàng hóa thuê gia công và các chi phí thuê gia công khác Nợ TK 154、Nợ TK 133、Có TK 1561 – trị giá mua của hàng xuất kho để gia công Có TK liên quan - chi phí gia công khác Khi hàng hóa thuê gia công hoàn thành, chi phí được tính vào trị giá vốn của hàng nhập kho hay chuyển đi xuất khẩu Nợ TK 1561 – Trị giá vốn thực tế hàng gia công Nợ TK 157 – Trị giá mua thực tế hàng chuyển đi xuất khẩu Có TK 154 – Giá thành thực tế hàng gia công 3. Khi xuất kho hàng chuyển đi xuất khẩu, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Nợ TK 157 – trị giá thực tế hàng gửi đi xuất khẩu Có TK 1561 – Trị giá thực tế hàng xuất kho xuất khẩu 4. Khi hàng hóa đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu – Ghi trị giá vốn của hàng đã hoàn thành việc xuất khẩu Nợ TK 632、Có TK 157、– Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu Nợ TK 1112, 1122 – Theo tỷ giá thực tế Có TK 5111 – doanh thu bán hàng xuất khẩu tính theo tỷ giá thực tế + Nếu chưa thu được tiền: Nợ TK 131 – tỷ giá tính nợ Có TK 5111、– Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 5111、Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu Nợ TK 3333 – thuế xuất khẩu 5. Trường hợp phát sinh thêm chi phí trong quá trình xuất khẩu, kế toán ghi nhận vào chi phí bán hàng Nợ TK 641 – ghi tăng chi phí bán hàng theo tỷ giá thực tế Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 635 – Chênh lệch lỗ tỷ giá Có TK liên quan tỷ giá ghi sổ Đồng thời ghi Có TK 007 – nguyên tệ các loại – Nếu chi phí bằng đồng Việt Nam: Nợ TK 641 – ghi tăng chi phí bán hàng Có TK liên quan số chi tiêu thực tế Lưu ý:Các bút toán liên quan đến việc xác định và kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán…hạch toán tương tự như tiêu thụ hàng hóa tại các doanh nghiệp kinh doanh nội thương. Xem thêm: Bút toán điều chỉnh là gì? Các loại bút toán điều chỉnh trong kế toán Hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa – xuất khẩu ủy thác 1. Khi giao hàng cho bên nhận ủy thác xuất khẩu Có TK 1561 – hàng hóa Có TK 155 – Thành phẩm Nếu thực hiện giao thẳng không qua kho 2. Khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu đã xuất khẩu hàng cho người mua Ghi nhận giá vốn hàng xuất khẩu Có TK 157 – Hàng gửi đi bán Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp, bên nhận ủy thác xuất khẩu nộp hộ vào NSNN Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng 3. Khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu đã nộp các khoản thuế xuất khẩu, thuế TTĐB vào NSNN Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Trả tiền nộp hộ các loại thuế cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng xuất khẩu Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác Phí ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản chi phải trả đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu: Nợ TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 131 – Phải thu của khách hàng 4. Khi nhận số tiền bán hàng ủy thác xuất khẩu còn lại sau khi đã trừ phí ủy thác xuất khẩu và các khoản do đơn vị ủy thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan Quá trình hạch toán xuất nhập khẩu và đặc biệt là hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa thực tế có thể đối mặt với nhiều thách thức và đặc điểm khác nhau tại mỗi tổ chức. Trên đây là những thông tin quan trọng thường gặp nhất, mong rằng thông tin này sẽ mang đến giá trị cho độc giả.+ Nếu thu ngay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 635 – Lỗ về tỷ giá
Có TK 515 – Lãi về tỷ giá
– Khi nộp thuế xuất khẩu:
Nợ TK 157 – hàng hóa gửi bán
Có TK 151, 111, 112
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 3332, 3333
Nợ TK 3332, 3333
Có TK 111, 112
Nợ TK 641 – chi phí bán hàng
Nợ TK 111, 112